DỊCH VỤ KIỂM TRA & CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY -
VIETCERT
I. THỰC TRẠNG HIỆN NAY
Cháy nổ hiện nay được xem là một vấn đề nhức nhối của xã hội khi hiện
hàng ngày, hàng giờ vẫn đang diễn ra các vụ cháy ở khắp mọi nơi và gây ra vô số
thiệt hại về con người và tài sản cho toàn xã hội. Các cơ quan, tổ chức liên
quan đang thực hiện nhiều kế hoạch thanh tra, kiểm tra các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân để đảm bảo sự an toàn ở mức cao nhất. Chính vì sự cấp bách của vấn đề
này, Vietcert xin gửi đến tất cả mọi người những nội dung quan trọng về vấn đề
Phòng cháy chữa cháy, hy vọng sẽ được mọi người đón nhận và quan tâm.
Nguyên nhân các đám cháy
* Cháy xảy ra do điện
* Cháy do sét đánh
* Cháy do tĩnh điện
* Cháy do hàn: hàn điện,
hàn hơi…
* Cháy do ma sát, va
đập
* Sử dụng, bảo quản,
lưu trữ nguyên nhiên vật liệu không đúng quy định
* Không cẩn thận khi
dùng lửa
II. HỒ SƠ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY:
Hồ sơ phòng cháy chữa cháy là một loại hồ sơ bắt buộc cho các hộ
kinh doanh, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thuộc diện quản
lý về phòng cháy chữa cháy theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. Bạn đang hoạt động, kinh doanh
trong lĩnh vực đòi hỏi phải đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy? Bạn cần
phải có hồ sơ phòng cháy chữa cháy đầy đủ để cơ quan Công an cấp biên bản đã kiểm
tra đủ điều kiện an toàn PCCC cho cơ sở. Hồ sơ phòng cháy chữa cháy là một
loại hồ sơ đặc thù mà không phải hộ kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng có thể tự
làm hoàn chỉnh được. Để soạn một bộ hồ sơ hoàn chỉnh đòi hỏi người thực hiện phải
có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm, nhất là trong xây dựng phương án phòng
cháy chữa cháy. Bên cạnh đó phải am hiểu về lĩnh vực phòng cháy chữa cháy thì mới
tính toán được các thiết thị phương tiện PCCC cần trang bị cho cơ sở. Kết hợp
được hai điều kiện trên thì mới đạt yêu cầu để cơ quan Cảnh sát PCCC kiểm tra
và xác nhận đủ điều kiện cho cơ sở.
1. Những
trường hợp cần làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy
1.1. Các đối tượng nào cần thực hiện hồ sơ phòng cháy chữa
cháy
▪️
Nhà ở, khách sạn, văn phòng làm việc, nhà cho thuê văn phòng có chiều cao từ 7
tầng trở lên.
▪️
Cơ sở sản xuất, chế biến xăng dầu, khí đốt hoá lỏng và hoá chất dễ cháy với mọi
quy mô.
▪️
Cơ sở sản xuất, gia công, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
▪️
Kho xăng dầu có tổng dung tích 5,000m3 trở lên, kho khí đốt hoá
lỏng có tổng trọng lượng khí từ 600kg trở lên.
▪️
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng.
▪️
Chợ kiên cố hoặc bán kiên cố có tổng diện tích kinh doanh 1,200m2 trở
lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên. Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa
hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên
hoặc có tổng khối tích từ 1,000m3 trở lên.
▪️
Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100,000 kW trở lên, nhà máy thuỷ điện có
công suất từ 20,000kWW trở lên, trạm biện áp có điện áp từ 220kV trở lên.
▪️
Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên, phương tiện giao thông cơ
giới vận chuyển chất, hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ.
1.2. Thành phần hồ sơ phòng cháy chữa cháy tại cơ sở, doanh
nghiệp
Theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 66/2014/TT-BCA, quy định hồ sơ quản lý về PCCC
của cơ sở do người đứng đầu cơ sở lập và lưu giữ gồm:
🔸
Quy định, nội quy, quy trình, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy chữa cháy.
🔸
Hồ sơ thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy (nếu có). Văn bản thông báo về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy (nếu có).
🔸
Sơ đồ bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có nguy hiểm về cháy, nổ của
cơ sở. Sơ đồ bố trí khu vực nhiều nhà dễ cháy. Vị trí nguồn nước chữa cháy của
khu dân cư.
🔸
Quyết định thành lập đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội
phòng cháy chữa cháy chuyên ngành.
🔸 Phương án chữa cháy của cơ sở đã
được phê duyệt. Phương án chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy.
1.3. Các trường hợp cần có hồ sơ PCCC.
Hồ sơ PCCC sẽ tuỳ theo quy mô và tính chất
hoạt động của cơ sở, có các trường hợp cần làm hồ sơ khác nhau. Có 03 trường
hợp cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Hồ
sơ quản lý PCCC cơ sở do cơ quan Cảnh sát PCCC lập toàn bộ để quản lý cơ sở. Áp
dụng đối với các cơ sở có nguy cơ cháy nổ cao (thuộc Phụ lục I Thông tư
66/2014/TT-BCA)
Trường hợp 2: Hồ
sơ quản lý PCCC do cơ sở tự lập, sau đó nộp Phương án chữa cháy cho Cảnh sát
PCCC phê duyệt (Áp dụng với các cơ sở thuộc Phụ lục II Nghị định 79/2014/NĐ-CP)
Trường hợp 3: Hồ
sơ quản lý PCCC do cơ sở tự lập, tự phê duyệt phương án chữa cháy (Áp dụng cho
các cơ sở không thuộc Phụ lục 2 nêu trên).
Thông thường các chủ sở hữu được cảnh sát yêu
cầu tự xây dựng hồ sơ quản lý PCCC là các cơ sở thuộc trường hợp 2 và 3. Trách
nhiệm của cơ sở là phải tự tìm hiểu và xây dựng hồ sơ, cảnh sát PCCC sẽ kiểm
tra, phê duyệt, yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ bổ sung nếu làm sai, xử phạt nếu không
lập theo quy định.
1.4. Thành phần hồ sơ phòng cháy chữa cháy tại
cơ sở, doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
66/2014/TT-BCA, quy định hồ sơ quản lý về PCCC của cơ sở do người đứng đầu cơ
sở lập và lưu giữ gồm:
🔸 Quy định, nội quy, quy trình, các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy chữa cháy.
🔸 Hồ sơ thiết kế, văn bản thẩm duyệt
thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (nếu có). Văn bản thông báo về
việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy (nếu có).
🔸 Sơ đồ bố trí công nghệ, hệ thống kỹ
thuật, vật tư có nguy hiểm về cháy, nổ của cơ sở. Sơ đồ bố trí khu vực nhiều
nhà dễ cháy. Vị trí nguồn nước chữa cháy của khu dân cư.
🔸 Quyết định thành lập đội dân phòng,
đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy chữa cháy chuyên ngành.
🔸 Phương án chữa cháy của cơ sở đã
được phê duyệt. Phương án chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy. Báo
cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy.
🔸 Biên bản kiểm tra an toàn về phòng
cháy chữa cháy. Văn bản đề xuất, kiến nghị về công tác phòng cháy và chữa cháy.
Biên bản vi phạm và quyết định vi phạm hành chính về phòng cháy chữa cháy (nếu
có).
🔸 Sổ theo dõi công tác tuyên truyền,
bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. Sổ theo dõi hoạt động
của đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành. Sổ theo dõi
phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
🔸 Thống kê, báo cáo về phòng cháy và
chữa cháy. Hồ sơ vụ cháy, nổ (nếu có)
🔸 Nếu cơ sở của bạn không thuộc diện
phải thiết kế, thẩm duyệt, nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục IV của Nghị
định 79/2014/NĐ-CP thì hồ sơ quản lý về phòng cháy chữa cháy đơn giản hơn, bao
gồm:
🔸 Nội dung phòng cháy chữa cháy, nội
quy sử dụng điện.
🔸 Quyết định thành lập lực lượng PCCC
tại cơ sở.
🔸 Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC của nhân viên.
🔸 Phương án chữa cháy của cơ sở.
🔸 Bảng thống kê các phương tiện chữa
cháy tại cơ sở.
1.5. Quy trình nộp hồ sơ phòng cháy chữa cháy
Sau khi soạn xong hồ sơ và trang thiết bị
phòng cháy chữa cháy thực tế.
- Nộp hồ sơ đến Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy
để được kiểm tra và cấp biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Trong hồ sơ phòng cháy chữa cháy, thành phần
quan trọng nhất là phương án chữa cháy của cơ sở. Phương án phải được xây dựng
theo đúng quy định thì mới được cơ quan Cảnh sát PCCC chấp nhận. Phương án chữa
cháy của cơ sở phải được lập theo biểu mẫu PC11 Ban hành theo Thông tư số
66/2014 và theo hướng dẫn của Bộ Công an.
1.6. Quy định hồ sơ quản lý về phòng cháy chữa
cháy cơ sở
Nếu bạn đang hoạt động, kinh doanh trong lĩnh
vực bắt buộc về PCCC thì cần nắm rõ các quy định về lập hồ sơ quản lý PCCC tại
cơ sở để đảm bảo điều kiện PCCC theo quy định.
👉 Theo lĩnh vực hoạt động để đối chiếu
với quy định.
👉 Thực hiện trang bị thiết bị PCCC tại
cơ sở.
👉 Thành lập đội PCCC cơ sở và tổ chức
huấn luyện để được cấp giấy chứng nhận, định kỳ bồi dưỡng kiến thức;
👉 Hồ sơ theo dõi, quản lý điều kiện
PCCC tại cơ sở. Báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy.
🔸
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy. Văn bản đề xuất, kiến nghị
về công tác phòng cháy và chữa cháy. Biên bản vi phạm và quyết định vi phạm
hành chính về phòng cháy chữa cháy (nếu có).
🔸
Sổ theo dõi công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy
và chữa cháy. Sổ theo dõi hoạt động của đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa
cháy cơ sở, chuyên ngành. Sổ theo dõi phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
🔸
Thống kê, báo cáo về phòng cháy và chữa cháy. Hồ sơ vụ cháy, nổ (nếu có)
🔸
Nếu cơ sở của bạn không thuộc diện phải thiết kế, thẩm duyệt, nghiệm thu theo
quy định tại Phụ lục IV của Nghị định 79/2014/NĐ-CP thì hồ sơ quản lý về phòng
cháy chữa cháy đơn giản hơn, bao gồm:
🔸
Nội dung phòng cháy chữa cháy, nội quy sử dụng điện.
🔸
Quyết định thành lập lực lượng PCCC tại cơ sở.
🔸
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC của nhân viên.
🔸
Phương án chữa cháy của cơ sở.
🔸
Bảng thống kê các phương tiện chữa cháy tại cơ sở.
1.7. Quy trình nộp hồ sơ phòng cháy chữa cháy
Sau
khi soạn xong hồ sơ và trang thiết bị phòng cháy chữa cháy thực tế.
Nộp
hồ sơ đến Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy để được kiểm tra và cấp biên bản kiểm
tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
Trong
hồ sơ phòng cháy chữa cháy, thành phần quan trọng nhất là phương án chữa cháy
của cơ sở. Phương án phải được xây dựng theo đúng quy định thì mới được cơ quan
Cảnh sát PCCC chấp nhận. Phương án chữa cháy của cơ sở phải được lập theo biểu
mẫu PC11 Ban hành theo Thông tư số 66/2014 và theo hướng dẫn của Bộ Công an.
III. DỊCH VỤ TƯ VẤN CỦA VIETCERT VỀ VẤN ĐỀ
PCCC:
- Hệ thống máy móc,
cơ sở vật chất: đảm bảo các yêu cầu về kiểm tra và xác nhận theo quy định
- Con người: kiến thức
được trang bị đầy đủ, lực lượng nhân viên lành nghề, nhiều kinh nghiệm và được
đào tạo bài bản, thường xuyên tham gia các buổi đào tạo về vấn đề PCCC.
- Giấy phép đảm bảo
yêu cầu
- Các dịch vụ
Vietcert hỗ trợ tối ưu:
+ ĐO HỆ THỐNG CHỐNG
SÉT
+ KIỂM TRA HỆ THỐNG
ĐIỆN
+ BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG PCCC
+ HƯỚNG DẪN CÁC
PHƯƠNG ÁN PCCC
Hy vọng với bài viết
này sẽ cung cấp nhiều thông tin bổ ích đến tất cả mọi người quan tâm và có nhu
cầu. Vietcert với đầy đủ các yêu cầu về dịch vụ tư vấn các vấn đề về Phòng cháy
chữa cháy sẽ là địa chỉ tin cậy cho các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
Hotline/Zalo: 0905
527 089