Thứ Ba, 31 tháng 7, 2018

TÌM HIỂU VỀ ISO 14001- 0903516929


ISO14001 là một bộ tiêu chuẩn Quốc tế do tổ chức tiêu chuẩn thế giới (ISO) ban hành nhằm hỗ trợ cho các tổ chức giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường, tuân thủ đúng pháp luật, quy định và các chính sách về môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững cho toàn cầu.
Giống như tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng ISO 14001, tiêu chuẩn ISO 14001 là trong những bộ tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế đã và đang được áp dụng rộng rãi trong các tổ chức và doanh nghiệp. Hiện nay ISO 14001 là tiêu chuẩn chung đầu tiên về quản lý môi trường được thừa nhận trên toàn thế giới. Trong bộ tiêuchuẩn ISO 14000, ISO 14001 là tiêu chuẩn thực tế, cốt lõi nhất trong bộ tiêu chuẩn mà các chuyên gia đang áp dụng, triển khai và chứng nhận cho các tổ chức, doanh nghiệp. ISO 14001 đánh giá sự phù hợp của Hệ thống Quản lý Môi trường (EMS) của một tổ chức theo những yêu cầu cụ thể phù hợp cho từng loại hình hoạt động và kinh doanh khác nhau.
Ngày 15/09/2015 Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO – International Organization for Standardization) đã công bố ban hành tiêu chuẩn ISO 1401:2015, với những cải biến quan trọng để phù hợp hơn đối với thực trạng hiện tại. Thông qua Hiệp ước chung về Thuế quan và Mậu dịch (GATT), ISO 14001:2015 được mong đợi sẽ trở thành điều kiện tiên quyết để kinh doanh trên toàn cầu. Các chuyên gia đưa ra nhận xét rằng đây sẽ là động lực của thị trường giúp thúc đẩy việc chấp nhận một tiêu chuẩn môi trường toàn cầu mới, đảm bảo sự phát triển bền vững cho môi trường toàn cầu hóa.
Khi đã được cấp chứng nhận về chứng chỉ ISO 14001, doanh nghiệp của bạn đã cam kết và chứng minh được những nỗ lực của mình trong việc giảm lượng rác thải và tái chế các nguyên vật liệu cần thiết, đảm bảo đến mức tối đa trong việc phát triển bền vững cùng môi trường.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
SĐT: 0903 516929


Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)

Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)-0905935699
Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn có thể coi là then chốt trong việc tuân thủ pháp chế quốc gia hoặc quốc tế về an toàn thực phẩm. Đó là công cụ quản lý rủi ro, hỗ trợ các chuẩn mực của hệ thống đưa ra thực hiện tốt quy trình chế biến thực phẩm đối với tất cả các ngành thực phẩm  như ISO 22000 Quản lý An toàn thực phẩm. HACCP phác thảo các quy trình sản xuất tốt và có thể là chìa khóa cho doanh nghiệp của bạn khi tham gia vào thương mại quốc tế. Đặc biệt HACCP phù hợp cho những nhà sản xuất chính, nhà sản xuất công nghiệp, người gia công và nhà vận hành dịch vụ thực phẩm.


1. HACCP là gì?

      Công cụ quản lý rủi ro được sử dụng chủ yếu trong việc quản lý rủi ro an toàn thực phẩm. Một hệ thống HACCP cho phép bạn phát hiện những mối nguy và đặt vào những vùng kiểm soát để quản lý những mối nguy đó thông qua chuỗi cung ứng trong quá trình sản xuất. Hệ thống HACCP đáp ứng được những tiêu chuẩn của Ủy ban Tiêu Chuẩn Thực Phẩm Codex Quốc tế - được sáng lập bởi Tổ chức Y tế Thế giới và Tổ chức Nông lương thế giới của Liên hợp quốc nhằm mang lại những tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế, hướng dẫn và những quy phạm thực hành để đảm bảo tính công bằng trong thương mại. HACCP cũng được sử dụng để hỗ trợ các yêu cầu trong bộ tiêu chuẩn quản lý, ví dụ như ISO 22000 Quản lý An toàn Thực phẩm.

2. Những phúc lợi của HACCP là gì?

  • Thực hiện kiểm soát toàn cầu những mối nguy được phát hiện. 
  • Đem lại sự tự tin cho các nhà sản xuất, các bên liên quan và nhà cung cấp với sự kiểm soán của bạn.
  • Hướng hệ thống HACCP tới ISO 22000 để cải thiện hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
  • Quản lý một cách hiệu quả những rủi ro trong vấn đề an toàn thực phẩm xuyên suốt toàn bộ chuỗi cung ứng
  • Xem xét lại lại và cải tiến liên tục để hệ thống của bạn luôn hiệu quả.


3. Bạn có sẵn sàng để thực hiện HACCP?

       Chúng tôi có thể giúp đỡ bạn trong việc thực hiện HACCP cho dù doanh nghiệp tập trung vào bất kì lĩnh vực nào của sản xuất thực phẩm. Chúng tôi hiểu rằng bạn vận hành tại những địa điểm khác nhau với vô số loại sản phẩm và chuỗi cung ứng phức tạp. Đó chính là lý do tại sao chúng tôi đưa ra gói sản phẩm theo yêu cầu để giúp bạn kiểm soát và loại bỏ những rủi ro liên quan đến an toàn thực phẩm ở doanh nghiệp. Một gói sản phẩm HACCP sẽ chỉ bao gồm những sản phẩm và dịch vụ mà bạn cần – cắt giảm chi phí của những dịch vụ không cần thiết và giúp bạn kiểm soát đúng địa điểm một cách hiệu quả nhất có thể.

4. Làm thế nào có chứng nhận HACCP?

Chúng tôi tạo ra quy trình chứng nhận HACCP đơn giản. Sau khi nhận được đơn đề nghị, chúng tôi sẽ bổ nhiệm một giám đốc khách hàng đến hướng dẫn bạn và doanh nghiệp thông qua những bước sau đây

Phân tích khoảng cách

Đây là một dịch vụ tùy chọn trước khi đánh giá mà thông qua đó chúng tôi có cái nhìn sâu hơn vào hệ thống quản lý an toàn thực phẩm hiện hành của bạn và so sánh nó với những tiêu chuẩn của HACCP. Bước này giúp chúng tôi nhận ra những điểm cần tập trung thay đổi trước khi tiến hành đánh giá chính thức nhằm tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho doanh nghiệp của bạn.

Đánh giá chính thức

Đánh giá chính thức trải qua hai giai đoạn. Đầu tiên, chúng tôi sẽ xem lại công tác chuẩn bị cho việc đánh giá tổ chức bằng cách kiểm tra những quy trình và kiểm soát HACCP cần thiết  đã được phát triển hay chưa. Chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết số liệu của mình với bạn nếu như phát hiện những khoảng cách, và bạn sẽ có thể thu hẹp chúng. Nếu tất cả những tiêu chuẩn được đáp ứng, tiếp theo chúng tôi sẽ tiến hành đánh giá việc thực hiện quy trình và việc kiểm soát trong tổ chức của bạn để đảm bảo rằng doanh nghiệp đang hoạt động một cách hiệu quả như được yêu cầu đối với chứng nhận ISO 9001.

Chứng nhận và sau khi chứng nhận

Khi đã vượt qua việc đánh giá chính thức, doanh nghiệp của bạn sẽ nhận được chứng nhận HACCP và có giá trị trong vòng ba năm. Giám đốc khách khàng sẽ luôn giữ liên lạc trong suốt quá trình này, thường xuyên thăm quan để đảm bảo hệ thống của bạn không chỉ duy trì tuân thủ mà còn đảm bảo được cải tiến liên tục.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.
Chứng nhận HACCP
Chứng nhận đồ chơi trẻ em

Thứ Hai, 30 tháng 7, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY QUẠT ĐIỆN

CHỨNG NHẬN HỢP QUY QUẠT ĐIỆN
0905935699
Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 4: 2009/BKHCN là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử bắt buộc những sản phẩm "thiết bị điện và điện tử" bắt buộc phải được chứng nhận hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường trong đó có quạt điện.

ĐỐI TƯỢNG CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY QUẠT ĐIỆN:

  • Các cá nhân, tổ chức sản xuất, nhập khẩu, phân phối và bán lẻ quạt điện trong nước
  • Các cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia vào lĩnh vực quạt điện tại nước ta
LOẠI QUẠT ĐIỆN CẦN PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Điện áp danh định không vượt quá 250V đối với quạt điện 1 pha và 480V đối với quạt điện khác

  • Quạt đứng – Quạt treo tường – Quạt lửng – Quạt bàn – Quạt hộp
  • Quạt trần – Quạt đảo trần
  • Quạt hơi nước
  • Quạt thông gió – Quạt hút
  • Quạt phun sương...
LOẠI QUẠT ĐIỆN KHÔNG CẦN PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY


  • Quạt điện được thiết kế riêng cho mục đích công nghiệp
  • Quạt điện được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chất ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí)
  • Quạt điện được lắp trong thiết bị khác
PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP

a. Phương thức 5

  • Hiệu lực của giấy chứng nhận:  03 năm 

b. Phương thức 7

  • Áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất hay nhập khẩu để thử nghiệm chất lượng lô sản phẩm;
  • Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị với từng lô sản phẩm.

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert

Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Bảy, 28 tháng 7, 2018

LỢI ÍCH CỦA DOANH NGHIỆP KHI ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 9001: 2015

LỢI ÍCH CỦA DOANH NGHIỆP KHI ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 9001: 2015
0905935699
Các tiêu chuẩn do ISO (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế - International Organisation for Standardisation) ban hành đều bắt đầu với chữ ISO. Tổ chức này là liên hiệp các Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia  hoạt động nhằm thúc đẩy sự phát triển sản xuất, thương mại và liên lạc trong các tổ chức kinh doanh trên toàn thế giới thông qua phát triển các tiêu chuẩn chất lượng chung.

Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 ra đời đúng thời điểm đáp ứng được các thay đổi to lớn về công nghệ, đa dạng kinh doanh và thương mại toàn cầu. Phiên bản này sẽ trở thành tiêu chuẩn hiệu lực, dễ sử dụng và chuyên sâu về hệ thống quản lý chất lượng.

Lợi ích mà ISO 9001:2015 mang lại là:

1. Tăng uy tín và hình ảnh trên thị trường, tăng thị phần trong và ngoài nước
2. Quá trình hội nhập tốt hơn
3. Chất lượng và cải tiến liên tục là hoạt động trung tâm của doanh nghiệp
4. Tiếp cận Quản lý rủi ro và cơ hội
5. Giúp tổ chức của bạn đáp ứng việc tuân thủ các yêu cầu pháp lý và các quy định hiện hành.
6. Sản phẩm có chất lượng ổn định hơn, giảm sản phẩm hỏng
7. Tăng sản lượng do kiểm soát được thời gian trong quá trình sản xuất
8. Lợi nhuận tăng cao hơn do sản xuất hiệu quả, giảm chi phí (giảm lãng phí)
9. Hệ thống quản lý gọn nhẹ, chặt chẽ, vận hành hiệu quả và nhanh chóng
10. Kiểm soát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào do kiểm soát được nhà cung cấp.
11. Thúc đẩy sự cải tiến liên tục để cung cấp sản phẩm thoả mãn được yêu cầu khách hàng.
12. Cải tiến bằng chứng cho việc ra quyết định
13. Mọi người hiểu rõ hơn vai trò của mình trong công ty, biết rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình hơn nên chủ động thực hiện công việc
14. Tăng động lực làm việc và sự tham gia nhiều hơn của nhân viên vào quản lý chất lượng
15.  Một cách tiếp cận tích hợp các hệ thống quản lý. Với cấu trúc mới được áp dụng cho tất cả các tiêu chuẩn hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO mới, tổ chức sẽ dễ dàng hơn nhiều trong việc áp dụng nhiều hệ thống quản lý cùng lúc (tích hợp hệ thống quản lý )

Với 15 lý do để tư vấn chứng nhận ISO 9001:2015 ở trên chắc hẳn đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về các lợi ích mà tổ chức có được khi áp dụng ISO 9001:2015

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.
Chứng nhận ISO 9001
Chứng nhận HACCP


Thứ Năm, 26 tháng 7, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI
0905935699
1. Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi có phải quy chuẩn bắt buộc?
  Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi là quy chuẩn bắt buộc cho các doanh nghiệp hoặc tổ chức có liên quan đến lĩnh vực, ngành nghề này. Theo đó, thức ăn chăn nuôi thuộc loại sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được quy định tại Thông tư số  27/2016/TT-BNNPTNT ban hành quy chuẩn về thức ăn chăn nuôi. Theo đó các loại thức ăn chăn nuôi dưới đây phải được công bố hợp quy theo QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, áp dụng đối với các sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt.


2. Quy định về quản lý
a. Công bố hợp quy
    Trước khi lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi quy định tại mục 1.2 của Quy chuẩn này phải làm thủ tục công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định.
b. Phương thức đánh giá
- Phương thức 5
- Phương thức 7
3.  Những lợi ích mà chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi mang lại?
   Có thể khẳng định rằng, chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi mang lại rất nhiều lợi ích cho daonh nghiệp, người tiêu dùng cũng như cơ quan quản lý nhà nước. Đối với doanh nghiệp: Chứng nhận này giúp doanh nghiệp chứng minh với người chăn nuôi rằng sản phẩm thức ăn lưu hành trên thị trường của doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho vật nuôi, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, cơ hội mở rộng thị trường…

   Đối với người tiêu dùng: Chứng nhận hợp quy góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng nói chung thông qua việc tạo ra các sản phẩm thức ăn chăn nuôi an toàn.

   Đối với nhà nước: Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi là công cụ, căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm soát chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi đang được lưu hành trên thị trường.

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.
Chứng nhận hợp quy phân bón

Chứng nhận ISO 9001

Thứ Tư, 18 tháng 7, 2018

TIÊU CHUẨN HACCP LÀ GÌ?-0905935699 
1. HACCP là gì?
   HACCP(Hazard Analysis and Critical Control Point) là hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm dựa trên nguyên tắc phân tích mối nguy và kiểm soát tới hạn trong quá trình sản xuất thực phẩm đảm bảo an toàn cho đối tượng tiêu dùng. HACCP được thực hiện trên toàn thế giới và áp dụng cho tất cả ngành sản xuất thực phẩm, đồ uống, đã được Uỷ ban tiêu chuẩn hoá thực phẩm - CODEX - chấp nhận. Ngoài ra, hệ thống này cũng được áp dụng cho các sản phẩm đang tiêu thụ trên thị trường cũng như cho sản phẩm mới.
   Tuy nhiên, có thể thấy rằng chứng nhận HACCP không chỉ đơn thuần là phân tích mối nguy và kiểm soát tới hạn mà còn là công cụ đảm bảo các điều kiện tiên quyết như: Quy phạm thực hành sản xuất tốt tiêu chuẩn GMP, quy phạm thực hành vệ sinh tốt tiêu chuẩn SSOP cùng các tiêu chuẩn cần thiết khác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
2.  Những nguyên tắc của chứng nhận HACCP
- Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích các mối hiểm nguy
Xác định mỗi nguy cơ tiềm ẩn ở các giai đoạn: Sơ chế, chế biến, phân phối cho tới khâu tiêu thụ cuối cùng. Đánh giá khả năng xuất hiện các mối nguy và xác định các biện pháp kiểm soát chúng.
- Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP: Critical Control Points). Xác định các điểm kiểm soát tới hạn tại từng công đoạn của chuỗi cung ứng thực phẩm cần được kiểm soát để loại bỏ các mối nguy hoặc hạn chế khả năng xuất hiện của chúng.
- Nguyên tắc 3: Xác định các ngưỡng tới hạn. Xác định các ngưỡng tới hạn không được vượt quá nhằm đảm bảo khống chế có hiệu quả các điểm kiểm soát tới hạn.
- Nguyên tắc 4: Thiết lập hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới hạn. Xây dựng hệ thống chương trình thử nghiệm, quan sát nhằm giám sát tình trạng của các điểm kiểm soát tới hạn.
- Nguyên tắc 5: Xác định các hoạt động khắc phục cần phải tiến hành khi hệ thống giám sát cho thấy tại một điểm kiểm soát tới hạn nào đó không được thực hiện đầy đủ.
- Nguyên tắc 6: Xác lập các thủ tục kiểm tra để khẳng định hệ thống HACCP đang hoạt động có hiệu quả.
- Nguyên tắc 7: Thiết lập hệ thống tài liệu liên quan đến mọi thủ tục, hoạt động của chương trình HACCP phù hợp với các nguyên tắc trên và các bước áp dụng chúng.
12 bước xây dựng hệ thống HACCP


3. Lợi ích từ HACCP
Về mặt thị trường:
  • Nâng cao uy tín và hình ảnh của Doanh nghiệp với khách hàng với việc được bên thứ ba chứng nhận sự phù hợp của hệ thống HACCP,
  • Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao sự tin cậy của người tiêu dùng với các sản phẩm của Doanh nghiệp,
  • Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm và cộng đồng xã hội,
  • Cải thiện cơ hội xuất khẩu và thâm nhập thị trường quốc tế yêu cầu chứng chỉ như là một điều kiện bắt buộc,
  • Giảm thiểu các yêu cầu với việc thanh kiểm tra của các đơn vị quản lý nhà nước.
Về mặt kinh tế:
  • Giảm thiểu chi phí gắn liền với các rủi ro về việc thu hồi sản phẩm và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng,
  • Giảm thiểu chi phí tái chế và sản phẩm huỷ nhờ cơ chế ngăn ngừa phát hiện các nguy cơ về an toàn thực phẩm từ sớm.
Về mặt quản lý rủi ro:
  • Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra,
  • Điều kiện để giảm chi phí bảo hiểm,
  • Dễ dàng hơn trong làm việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thường.
Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận:
  • Được sự đảm bảo của bên thứ ba,
  • Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại,
  • Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
4. Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn HACCP
  • Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thủy sản, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi,...
  • Các cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm, khu chế xuất, thức ăn công nghiệp
  • Các cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn và các tổ chức hoạt động liên quan đến thực phẩm

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Ba, 17 tháng 7, 2018


CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ĐẶC VÀ GẠCH RỖNG ĐẤT SÉT NUNG
0905 935 699
Theo QCVN16:2017/BXD, gạch đặc và gạch rỗng đất sét nung thuộc hàng hóa nhóm 2, thuộc danh mục hàng hóa phải chứng nhận hợp quy.
Gạch đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ đất sét (có thể pha phụ gia) tạo hình và nung ở nhiệt độ thích hợp

Chỉ tiêu thử nghiệm mẫu gạch đặc và gạch rỗng đất sét nung:

TT
Tên sản phẩm
Chỉ tiêu kỹ thuật
Mức yêu cầu
Phương pháp thử
Quy cách mẫu
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS)
V
Vật liệu xây
1
Gạch đặc đất sét nung
1. Độ bền nén và uốn
Bảng 3 củaTCVN 1451:1998
TCVN 6355-2÷3:2009
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô
6904.10.00
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn
16
TCVN 6355-4:2009
2
Gạch rỗng đất sét nung
1. Cường độ nén và uốn
Bảng 3 củaTCVN 1450:2009
TCVN 6355-2÷3:2009
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô
6904.10.00
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn
16
TCVN 6355-4:2009
3. Chiều dày thành, vách, mm, không nhỏ hơn:

TCVN 6355-1:2009
- Thành ngoài lỗ rỗng
10
- Vách ngăn giữa các lỗ rỗng
8

Phương thức đánh giá hợp quy các sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012, cụ thể như sau:
- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Hồ sơ công bố hợp quy:
- Bản công bố hợp quy theo Mu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN  và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN  sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN .
- Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân.
Viện Năng suất Chất lượng Deming

Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Hai, 16 tháng 7, 2018

NHỮNG THAY ĐỔI CỦA ISO 9001:2015 SO VỚI PHIÊN BẢN ISO 9001:2008-0905935699
Phiên bản mới ISO 9001:2015 chính thức được ban hành và áp dụng từ ngày 15/09/2015 (thay thế cho phiên bản ISO 9001:2008) với những thay đổi đột phá, giúp doanh nghiệp đi vào quản lý thực chất trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu đang ngày càng phát triển. Phiên bản mới ISO 9001:2015 được tổ chức ISO kỳ vọng có thể duy trì đến 25 năm.
Cấu trúc: Bản dự thảo ISO 9001:2015 DIS tuân theo cấu trúc cao cấp mới, nhằm tương thích với những yêu cầu của hướng dẫn ISO và bao gồm 10 mục chính sau đây:

1. Phạm vi

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Bối cảnh của tổ chức

5. Lãnh đạo

6. Hoạch định

7. Hỗ trợ

8. Quá trình hoạt động

9. Đánh giá thực hiện

10. Cải tiến

Tóm tắt những thay đổi căn bản

- Thuật ngữ “sản phẩm” được thay thế bằng “sản phẩm và dịch vụ”.

- Khái niệm “thông tin được văn bản hóa” sẽ thay thế “tài liệu và hồ sơ”. Mục đích đem đến sự linh động hơn cho người sử dụng. Những quy trình văn bản vốn được yêu cầu trước kia sẽ không còn cần thiết.

- “Môi trường thực hiện các quá trình vận hành” thay cho “môi trường làm việc”: môi trường cần thiết cho việc vận hành các quá trình của tổ chức nhằm đạt được sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ, bao gồm nhiều yếu tố tự nhiên, xã hội, tâm lý môi trường và các yếu tố khác (môi trường làm việc, môi trường sản xuất, môi trường vận chuyển, …).

- Định nghĩa “sản phẩm và dịch vụ được cung cấp từ bên ngoài”sẽ rõ ràng hơn “sản phẩm mua ngoài” của phiên bản năm 2008.

- “Nhà cung cấp” được thay thế bằng “nhà cung ứng bên ngoài”.

- “Các bên quan tâm” là thuật ngữ mới được sử dụng trong bản dự thảo, là những cá nhân và tổ chức có thể ảnh hưởng, bị ảnh hưởng, hoặc có thể bị ảnh hưởng bởi các hành động và quyết định của tổ chức.

- Bối cảnh của tổ chức: Cơ cấu khung mới đã giới thiệu 2 điều khoản mới liên quan đến bối cảnh của tổ chức. Phần này sẽ bao gồm các yêu cầu liên quan đến sự thấu hiểu về hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức, nhu cầu và kỳ vọng của các bên quan tâm. Ngoài ra, bất kỳ vấn đề nội bộ, bên ngoài và những điều kiện khác nhau có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của tổ chức cũng như kết quả dự kiến đều phải được xác định. 

- Tiếp cận theo quá trình: Bản dự thảo tiếp cận vấn đề này rõ ràng và dứt khoát hơn qua mục 4.4 “hệ thống quản lý chất lượng và quá trình của hệ thống”, mục này liệt kê tất cả những yêu cầu căn bản của một phương pháp tiếp cận quản lý theo quá trình. Đầu vào và đầu ra của từng quá trình phải được xác định rõ ràng.

- Mục tiêu: Không chỉ đơn giản là thiết lập mục tiêu và kế hoạch hành động như phiên bản 2008. Về việc đạt được các mục tiêu đã đưa ra, bản dự thảo cho thấy rằng tổ chức cần phải xác định điều gì sẽ được thực hiện, những nguồn lực cần thiết, người chịu trách nhiệm, thời điểm hoàn thành và việc thực hiện các hành động để đạt được các mục tiêu đề ra.

- Nhận diện rủi ro và cơ hội: Bản dự thảo cho thấy không có điều khoản riêng biệt cho “hành động phòng ngừa” vì việc áp dụng công cụ phòng ngừa vốn là tiêu chí chính của một hệ thống quản lý chất lượng. Thay vào đó, phương thức tiếp cận trên cơ sở đánh giá rủi ro được đề cập tại nhiều điều khoản trong phiên bản này, từ mục đánh giá rủi ro tại khoản 4.4, mục 5.5.1 liên quan đến vấn đề về lãnh đạo, khoản 6.1 “hành động nhận diện rủi ro và cơ hội”, khoản 8.1 “hoạch định và kiểm soát hoạt động” và khoản 9.3 “xem xét của lãnh đạo”.


- Sự lãnh đạo: Khoản 5 trước đó là “trách nhiệm của lãnh đạo” được thay thế bằng “sự lãnh đạo”. Lãnh đạo cao nhất sẽ được yêu cầu tham gia tích cực trong các hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng. Những trách nhiệm vốn trước kia thuộc đại diện chất lượng, nay sẽ được gắn liền vào ban lãnh đạo cấp cao.
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Bảy, 14 tháng 7, 2018

Chứng nhận ISO 9001-0905935699

1. GIỚI THIỆU ISO 9001:2015 

CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015 ?

ISO 9001:2015 là tiêu chuẩn yêu cầu về hệ thống quản lý, quy định các yêu cầu đối với việc xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng tại các tổ chức/doanh nghiệp. ISO 9001:2015 là một trong các tiêu chuẩn thuộc bộ tiêu chuẩn ISO 9000.
Bộ ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng, có thể áp dụng cho nhiều loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức/doanh nghiệp để đảm bảo khả năng cung cấp sản phẩm (gồm cả dịch vụ) đáp ứng được các yêu cầu khách hàng và quy định của nhà nước một cách ổn định và luôn nâng cao sự thoả mãn của khách hàng.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm các tiêu chuẩn sau:

ISO 9000:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng

ISO 9004:20015 Quản lý tổ chức để thành công bền vững

ISO 19011:2011 Hướng dẫn đánh giá các hệ thống quản lý

ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu

Trong đó, ISO 9001:2015 quy định các nguyên tắc cơ bản để quản lý các hoạt động trong tổ chức/ doanh nghiệp về vấn đề chất lượng thông qua 5 yêu cầu sau:

- Hệ thống quản lý chất lượng (kiểm soát tài liệu, hồ sơ, …);

- Trách nhiệm của lãnh đạo;

- Quản lý nguồn lực;

- Tạo sản phẩm;

- Đo lường, phân tích và cải tiến.

2. TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015

Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn là đơn vị sự nghiệp nhà nước hoặc tư nhân đều có thể chứng nhận hợp chuẩn nếu đáp ứng các quy định sau:

- Có Hệ thống quản lý phù hợp phù hợp với ISO/IEC 17021:2012.

- Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Giấy chứng nhận ISO 9001:2015 là căn cứ để công bố hợp chuẩn.

Chi phí chứng nhận ISO 9001:2015 là bao nhiêu: Hiện tại, chi phí chứng nhận ISO 9001:2015 dựa trên tinh thần thỏa thuận giữa doanh nghiệp và tổ chức chứng nhận. Tuy nhiên, có phụ thuộc nhiều vào số lượng công nhân của doanh nghiệp (công nhân có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm) vì có liên quan tới ngày công đánh giá (manday).

Đối tượng áp dụng ISO 9001:2015

ISO 9001:2015 là mộ tiêu chuẩn về hệ thống, nó có thể áp dụng đối với mọi tổ chức/doanh nghiệp (không phân biệt phạm vi, quy mô hay sản phẩm, dịch vụ. quyền sở hữu, ví dụ như: các cơ sở sản xuất, cung cấp dịch vụ, các đơn vị hành chính sự nghiệp, …).
3. LỢI ÍCH ÁP DỤNG ISO 9001:2015

Đơn vị/ tổ chức áp dụng và duy trì hệ thống quản lý theo ISO ISO 9001:2015 sẽ mang lại một sô lợi ích thiết thực sau:

- Giúp tổ chức, doanh nghiệp xây dựng các quy trình để thực hiện và kiểm soát công việc;

- Hạn chế được sai lỗi, giảm thiểu công việc làm lại nên có thể nâng cao năng suất, hiệu quả công tác;

- Xác định và phân công rõ trách nhiệm, quyền hạn tổ chức;

- Giúp cải tiến thường xuyên chất lượng các quá trình và sản phẩm;

- Tạo nền tảng để xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả;

- Tạo khả năng cạnh tranh trong đấu thầu;

- Nâng cao uy tín, hình ảnh của tổ chức, doanh nghiệp;

- Khả năng hội nhập vào thị trường thế giới cho doanh nghiệp xuất khẩu.
-------------------------------------
Mọi thắc mắc về chứng nhận ISO 9001, ISO 22000, HACCP  xin vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
ĐT: 0905 935699
CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT- 0905935699
1. ĐÁ ỐP LÁT TỰ NHIÊN LÀ GÌ?
     Đá ốp lát tự nhiên là loại đá tự nhiên được hình thành do sự biến chất của các loại đá vôi, đá carbonate hay đá dolomite trong suốt quá trình chuyển động, tái tạo và biến đổi không ngừng của thiên nhiên. Hiện nay, đá ốp lát tự nhiện chủ yếu được khai thác và chế biến thành đá tấm đá khố dùng làm vật liệu để ốp lát trong ngành xây dựng, trang trí nhà của được áp dụng phổ biến và được áp dụng rộng rãi trên thế giới.
     Đá tự nhiện sẽ bao gồm:

  •  Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)
  • Đá hoa cương, đá granite (đá magma)
  • Đá trầm tích (đá vôi-travertine)
2. ĐÁ ỐP LÁT TỰ NHIÊN CẦN PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY HAY KHÔNG?
      Đá ốp lát là các loại hàng hóa vật liệu xây dựng có quy định phải chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn QCVN 16:2014/BXD
      Đá ốp lát là hàng hóa thuộc nhóm 2 thuộc nhóm hàng hóa có nguy cơ mất an toàn theo quy định của Bộ Xây dựng
3. CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT LÀ GÌ?
     Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Hay cụ thể hơn là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa, VLXD phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật. Chứng nhận hợp quy được thực hiện một cách bắt buộc.
4. LỢI ÍCH CỦA VIỆC CHỨNG NHẬN HỢP QUY CHO ỐP LÁT VỚI DOANH NGHIỆP 
– Chứng nhận hợp quy là chấp hành pháp luật

– Tạo được niềm tin cũng như một phần ấn tượng đối với khách hàng, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với khách hàng trong tương lai, cũng như khi tung ra sản phẩm mới

– Tạo điều kiện thanh toán công trình nhanh chóng, đơn giản hơn

– Tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đối với những doanh nghiệp chưa có giấy chứng nhận hợp quy
Viện Năng Suất Chất Lượng Deming
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.
Chứng nhận hợp quy Gạch 
Chứng nhận ISO

Thứ Sáu, 13 tháng 7, 2018

DOANH NGHIỆP CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GÌ KHI MUỐN CHUYỂN ĐỔI SANG ISO 9001:2015 - 0905727089

DOANH NGHIỆP CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG 

GÌ KHI MUỐN CHUYỂN ĐỔI SANG 

ISO 9001:2015


ISO 9001 là tiêu chuẩn nêu ra các yêu cầu có tính bao quát đầy đủ các yếu tố đối với một hệ thống quản lý chất lượng, có thể chỉ dùng để chuẩn hóa hoạt động quản lý chất lượng trong nội bộ tổ chức, hoặc sử dụng nhằm mục đích chứng nhận hoặc phục vụ việc ký kết hợp đồng.



Kết quả hình ảnh cho iso 9001 2015


Những Doanh Nghiệp đã và đang áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 có mong muốn chuyển đổi sang phiên bản mới cần thực hiện những nội dung dưới đây:
–          Nghiên cứu tiêu chuẩn ISO 9001:2015
–          Xây dựng kế hoạch chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng
–          Đào tạo nhận thức về tiêu chuẩn ISO 9001:2015 cho tổ chức, doanh nghiệp
–          Rà soát lại cấu trúc của hệ thống tài liệu
–          Bổ sung/duy trì các thông tin dạng văn bản(các tài liệu mới) phù hợp với quy mô và mức độ áp dụng
–          Xác định bối cảnh của tổ chức, doanh nghiệp
–          Xác định các bên liên quan có ảnh hưởng tới hệ thống quản lý chất lượng
–          Xác định phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng
–          Phân công lại trách nhiệm quyền hạn (nếu có thay đổi)
–          Ban hành lại Chính sách chất lượng (nếu có thay đổi)
–          Phê duyệt hệ thống tài liệu theo ISO 9001:2015
–          Đào tạo, phổ biến về tiêu chuẩn ISO 9001:2015, về hệ thống quản lý chất lượng, về Chính sách chất lượng cho toàn bộ cán bộ trong tổ chức, doanh nghiệp
–          Xây dựng các mục tiêu, kế hoạch thực hiện của hệ thống quản lý chất lượng
–          Xác định và đánh giá rủi ro và cơ hội
–          Lưu giữ các thông tin dạng văn bản (hồ sơ) theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng
–          Thiết lập các quá trình vận hành
–          Xem xét quá trình thiết kế (nếu áp dụng hoạt động Thiết kế0
–          Kiểm soát các quá trình cung cấp từ bên ngoài.
–          Đánh giá kết quả thực hiện
–          Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ theo ISO 9001:2015
–          Thực hiện đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn mới
–          Thực hiện hoạt động Xem xét của lãnh đạo
–          Liên hệ với các tổ chức chứng nhận để được đánh giá theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.

LỢI ÍCH CỦA ISO 9001 ĐỐI VỚI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
  • Giúp lãnh đạo quản lý hoạt động của doanh nghiệp khoa học và hiệu quả.
  • Củng cố uy tín của lãnh đạo.
  • Hệ thống quản lý gọn nhẹ, chặt chẽ, vận hành hiệu quả và nhanh chóng
  • Cải thiện hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực, tiết kiệm chi phí.
  • Kiểm soát chặt chẽ các công đoạn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Sản phẩm có chất lượng ổn định hơn, nâng cao năng suất, giảm phế phẩm và chi phí không cần thiết.
  • Tăng sản lượng do kiểm soát được thời gian trong quá trình sản xuất
  • Kiểm soát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào do kiểm soát được nhà cung cấp.
  • Cải tiến các quá trình chủ yếu, nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • Tạo được mối quan hệ chặt chẽ giữa lãnh đạo và nhân viên.
  • Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ, triệt tiêu những xung đột về thông tin do mọi việc được qui định rõ ràng. Mọi việc đều được kiểm soát, không bỏ sót, trách nhiệm rõ ràng.
  • Thúc đẩy nề nếp làm việc tốt, nâng cao tinh thần thái độ của nhân viên. Nhân viên biết rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình hơn nên chủ động thực hiện công việc.
  • Luôn cải tiến để cung cấp sản phẩm thoả mãn được yêu cầu khách hàng.

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.
 CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH XÂY DỰNG
0905935699
Kính xây dựng là vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16;2017/BXD, nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu  trước khi lưu thông trên thị trường.
Nhóm sản phẩm kính xây dựng cần phải chứng nhận và công bố hợp quy: 
  • Kính nổi

  • Kính màu hấp thụ nhiệt

  • Kính phủ phản quang

  • Kính phủ bức xạ thấp
  • Kính gương tráng bạc
Phương thức đánh giá:
- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
VIỆN NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG DEMING
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ 0905935699 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.